Thứ Năm, 31 tháng 12, 2015

JAVASCRTPT TOAN TAP

Bài tập viết lệnh JavaScript

Bài tập viết lệnh JavaScript

BÀI TẬP

1.1.1. CÂU HỎI

  1. Viết một đoạn lệnh JavaScript sử dụng cách thức confirm() và câu lệnh if…then để thực hiện:

Hỏi người sử dụng có muốn nhận được một lời chào không

Nếu có thì hiện ảnh wellcome.jpg và một lời chào.

Nếu không thì viết ra một lời thông báo

  1. Viết một đoạn lệnh JavaScript để thực hiện:
  • Hỏi người sử dụng: “10+10 bằng bao nhiêu?”
  • Nếu đúng thì hỏi tiếp: Có muốn trả lời câu thứ hai không?”
  • Nếu muốn thì hỏi: “10*10 bằng bao nhiêu?”
  • Đánh giá kết quả bằng biểu thức logic sau đó viết ra màn hình:
    Đúng: “CORRECT”; Sai: “INCORRECT”

Gợi ý: Sử dụng biến toàn cục lưu kết quả đúng để so sánh với kết qủa đưa vào.

  1. Câu lệnh nào trong các câu sau đây sử dụng sai thẻ sự kiện
  2. <BODY onClick=”doSomething();”>
  3. <INPUT TYPE=text onFocus=”doSomething();”>
  4. <INPUT TYPE=textarea onLoad=”doSomething();”>
  5. <BODY onUnload=”doSomething();”>
  6. <FORM onLoad=”doSomething();”>
  7. <FORM onSubmit=”doSomething();”>
  8. Điều gì xảy ra khi thực hiện script sau:

<HTML>

<HEAD>

<TITLE>Exercise 5.4</TITLE>

<SCRIPT LANGUAGE=”JavaScript”>

<!– HIDE FROM OTHER BROWSERS

var name = “”;

function welcome() {

name = prompt(“Welcome to my page! What’s Your Name?”,”name”);

}

function farewell() {

alert(“Goodbye ” + name + “. Thanks for visiting my page.”);

}

// STOP HIDING FROM OTHER BROWSERS –>

</SCRIPT>

</HEAD>

<BODY onLoad=”welcome();” onUnload=”farewell();”;>

This is my page!

</BODY>

</HTML>

  1. Sử dụng vòng lặp while để mô phỏng các vòng lặp for sau:

a.

for (j = 4; j > 0; j –) {

document.writeln(j + “<BR>”);

}

b.

for (k = 1; k <= 99; k = k*2) {

k = k/1.5;

}

c.

for (num = 0; num <= 10; num ++) {

if (num == 8)

break;

}

Bài tập viết lệnh JavaScript

1.1.2. TRẢ LỜI

  1. Sử dụng cách thức confirm() và cấu trúc if…then:

<HTML>

<HEAD>

<TITLE>Execise 5.1</TITLE>

<HEAD>

<BODY>

<P>

<SCRIPT LANGUAGE=”JavaScript”>

var conf=confirm(“Click OK to see a wellcome message!”)

if (conf){

document.write(“<IMG SRC=’wellcome.jpg’>”);

document.write(“<BR>Wellcome you come to CSE’s class”);

}

else

document.write(“What a pity! You have just click Cancel button”);

</SCRIPT>

</P>

</BODY>

</HTML>

  1. Thực hiện hỏi người sử dụng:

<HTML>

<HEAD>

<TITLE>Exercise 3.3</TITLE>

<SCRIPT LANGUAGE=”JavaScript”>

<!– HIDE FROM OTHER BROWSERS

// DEFINE VARIABLES FOR REST OF SCRIPT

var question=”What is 10+10?”;

var answer=20;

var correct=’CORRECT';

var incorrect=’INCORRECT';

// ASK THE QUESTION

var response = prompt(question,”0″);

// chECK THE ANSWER THE FIRST TIME

if (response != answer) {

// THE ANSWER WAS WRONG: OFFER A SECOND chAncE

if (confirm(“Wrong! Press OK for a second chance.”))

response = prompt(question,”0″);

} else {

// THE ANSWER WAS RIGHT: OFFER A SECOND QUESTION

if (confirm(“Correct! Press OK for a second question.”)) {

question = “What is 10*10?”;

answer = 100;

response = prompt (question,”0″);

}

}

// chECK THE ANSWER

var output = (response == answer) ? correct : incorrect;

// STOP HIDING FROM OTHER BROWSERS –>

</SCRIPT>

</HEAD>

<BODY>

<SCRIPT LANGUAGE=”JavaScript”>

<!– HIDE FROM OTHER BROWSERS

// OUTPUT RESULT

document.write(output);

// STOP HIDING FROM OTHER BROWSERS –>

</SCRIPT>

</BODY>

</HTML>

  1. Các câu sai: a, c, e. Các câu đúng: b, d, f
  2. Khi chương trình được chạy (load), hàm wellcome sẽ thực hiện hỏi tên người sử dụng, lưu tên đó vào biến toàn cục name. Khi người sử dụng sang một địa chỉ URL khác, hàm farewell() sẽ thực hiện gửi một lời cảm ơn tới người sử dụng.
  3. Sử dụng vòng lặp while như sau:

a.

j = 5;

while (–j > 0) {

document.writeln(j + “<BR>”);

}

b.

k = 1;

while (k <= 99) {

k = k * 2 / 1.5;

}

c.

num = 0;

while (num <= 10) {

if (num++ == 8)

break;

}

 

1.1.1. CÂU HỎI

  1. Viết một đoạn lệnh JavaScript sử dụng cách thức confirm() và câu lệnh if…then để thực hiện:

Hỏi người sử dụng có muốn nhận được một lời chào không

Nếu có thì hiện ảnh wellcome.jpg và một lời chào.

Nếu không thì viết ra một lời thông báo

  1. Viết một đoạn lệnh JavaScript để thực hiện:
  • Hỏi người sử dụng: “10+10 bằng bao nhiêu?”
  • Nếu đúng thì hỏi tiếp: Có muốn trả lời câu thứ hai không?”
  • Nếu muốn thì hỏi: “10*10 bằng bao nhiêu?”
  • Đánh giá kết quả bằng biểu thức logic sau đó viết ra màn hình:
    Đúng: “CORRECT”; Sai: “INCORRECT”

Gợi ý: Sử dụng biến toàn cục lưu kết quả đúng để so sánh với kết qủa đưa vào.

  1. Câu lệnh nào trong các câu sau đây sử dụng sai thẻ sự kiện
  2. <BODY onClick=”doSomething();”>
  3. <INPUT TYPE=text onFocus=”doSomething();”>
  4. <INPUT TYPE=textarea onLoad=”doSomething();”>
  5. <BODY onUnload=”doSomething();”>
  6. <FORM onLoad=”doSomething();”>
  7. <FORM onSubmit=”doSomething();”>
  8. Điều gì xảy ra khi thực hiện script sau:

<HTML>

<HEAD>

<TITLE>Exercise 5.4</TITLE>

<SCRIPT LANGUAGE=”JavaScript”>

<!– HIDE FROM OTHER BROWSERS

var name = “”;

function welcome() {

name = prompt(“Welcome to my page! What’s Your Name?”,”name”);

}

function farewell() {

alert(“Goodbye ” + name + “. Thanks for visiting my page.”);

}

// STOP HIDING FROM OTHER BROWSERS –>

</SCRIPT>

</HEAD>

<BODY onLoad=”welcome();” onUnload=”farewell();”;>

This is my page!

</BODY>

</HTML>

  1. Sử dụng vòng lặp while để mô phỏng các vòng lặp for sau:

a.

for (j = 4; j > 0; j –) {

document.writeln(j + “<BR>”);

}

b.

for (k = 1; k <= 99; k = k*2) {

k = k/1.5;

}

c.

for (num = 0; num <= 10; num ++) {

if (num == 8)

break;

}

1.1.2. TRẢ LỜI

  1. Sử dụng cách thức confirm() và cấu trúc if…then:

<HTML>

<HEAD>

<TITLE>Execise 5.1</TITLE>

<HEAD>

<BODY>

<P>

<SCRIPT LANGUAGE=”JavaScript”>

var conf=confirm(“Click OK to see a wellcome message!”)

if (conf){

document.write(“<IMG SRC=’wellcome.jpg’>”);

document.write(“<BR>Wellcome you come to CSE’s class”);

}

else

document.write(“What a pity! You have just click Cancel button”);

</SCRIPT>

</P>

</BODY>

</HTML>

  1. Thực hiện hỏi người sử dụng:

<HTML>

<HEAD>

<TITLE>Exercise 3.3</TITLE>

<SCRIPT LANGUAGE=”JavaScript”>

<!– HIDE FROM OTHER BROWSERS

// DEFINE VARIABLES FOR REST OF SCRIPT

var question=”What is 10+10?”;

var answer=20;

var correct=’CORRECT';

var incorrect=’INCORRECT';

// ASK THE QUESTION

var response = prompt(question,”0″);

// chECK THE ANSWER THE FIRST TIME

if (response != answer) {

// THE ANSWER WAS WRONG: OFFER A SECOND chAncE

if (confirm(“Wrong! Press OK for a second chance.”))

response = prompt(question,”0″);

} else {

// THE ANSWER WAS RIGHT: OFFER A SECOND QUESTION

if (confirm(“Correct! Press OK for a second question.”)) {

question = “What is 10*10?”;

answer = 100;

response = prompt (question,”0″);

}

}

// chECK THE ANSWER

var output = (response == answer) ? correct : incorrect;

// STOP HIDING FROM OTHER BROWSERS –>

</SCRIPT>

</HEAD>

<BODY>

<SCRIPT LANGUAGE=”JavaScript”>

<!– HIDE FROM OTHER BROWSERS

// OUTPUT RESULT

document.write(output);

// STOP HIDING FROM OTHER BROWSERS –>

</SCRIPT>

</BODY>

</HTML>

  1. Các câu sai: a, c, e. Các câu đúng: b, d, f
  2. Khi chương trình được chạy (load), hàm wellcome sẽ thực hiện hỏi tên người sử dụng, lưu tên đó vào biến toàn cục name. Khi người sử dụng sang một địa chỉ URL khác, hàm farewell() sẽ thực hiện gửi một lời cảm ơn tới người sử dụng.
  3. Sử dụng vòng lặp while như sau:

a.

j = 5;

while (–j > 0) {

document.writeln(j + “<BR>”);

}

b.

k = 1;

while (k <= 99) {

k = k * 2 / 1.5;

}

c.

num = 0;

while (num <= 10) {

if (num++ == 8)

break;

}

Bài viết bạn quan tâm:

Trả lời

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bạn có thể sử dụng các thẻ HTML và thuộc tính sau: <a href="" title=""> <abbr title=""> <acronym title=""> <b> <blockquote cite=""> <cite> <code> <del datetime=""> <em> <i> <q cite=""> <strike> <strong>

0 nhận xét: