Thứ Ba, 13 tháng 9, 2016

50 dòng lệnh Linux cần biết


  1. Lệnh tar
Tạo tar archive mới.
$ tar cvf archive_name.tar dirname/
Xuất từ tar archive đã có.
$ tar xvf archive_name.tar
Xem tar archive đã có.
$ tar tvf archive_name.tar
2. Lệnh grep
Tìm một string trong file (không phân biệt chữ hoa và chữ thường)
$ grep -i "the" demo_file
In dòng có kết quả trùng khớp, kèm theo 3 dòng dưới đó.
$ grep -A 3 -i "example" demo_text
Tìm kiếm đệ quy string trong tất cả file
$ grep -r "ramesh" *
3. Lệnh find
Tìm file theo tên (không phân biệt chữ hoa và chữ thường)
# find -iname "MyCProgram.c"
Thực thi lệnh lên file tìm được
$ find -iname "MyCProgram.c" -exec md5sum {} \;
Tìm tất cả file rỗng trong thư mục home
# find ~ -empty
4. Lệnh ssh
Login vào remote host
ssh -l jsmith remotehost.example.com
Debug ssh client
ssh -v -l jsmith remotehost.example.com
Hiển thị phiên bản ssh
$ ssh -V
OpenSSH_3.9p1, OpenSSL 0.9.7a Feb 19 2003
5. Lệnh sed
Khi bạn copy file DOS vào Unix, bạn có thể tìm \r\n ở cuối mỗi dòng. Ví dụ sau chuyển đổi format file DOS sang format file Unix với lệnh sed.
$sed 's/.$//' filename
In nội dung file theo thứ tự đỏ ngược
$ sed -n '1!G;h;$p' thegeekstuff.txt
Thêm số dòng vào tất cả dòng (không trống) trong file
$ sed '/./=' thegeekstuff.txt | sed 'N; s/\n/ /'
6. Lệnh awk
Loại bỏ dòng trùng lặp với awk
$ awk '!($0 in array) { array[$0]; print }' temp
In tất cả dòng từ /etc/passwd có cùng uid và gid
$awk -F ':' '$3==$4' passwd.txt
Chỉ in trường cụ thể từ file
$ awk '{print $2,$5;}' employee.txt
7. Lệnh vim
Nhảy đến dòng 143 của file
$ vim +143 filename.txt
Nhảy đến kết quả trùng khớp đầu tiên tìm được
$ vim +/search-term filename.txt
Mở file ở chế độ read only
$ vim -R /etc/passwd
  • Lệnh diff
Bỏ qua khoảng trắng khi so sánh
# diff -w name_list.txt name_list_new.txt
2c2,3
< John Doe --- > John M Doe
> Jason Bourne
  • Lệnh sort
Xếp file theo thứ tự tăng dần (ascending)
$ sort names.txt
Xếp file theo thứ tự giảm dần (descending)
$ sort -r names.txt
Xếp file passwd theo trường thứ 3
$ sort -t: -k 3n /etc/passwd | more
10. Lệnh export
Để xem biến môi trường liên quan đến oracle
$ export | grep ORACLE
declare -x ORACLE_BASE="/u01/app/oracle"
declare -x ORACLE_HOME="/u01/app/oracle/product/10.2.0"
declare -x ORACLE_SID="med"
declare -x ORACLE_TERM="xterm"
Xuất biến môi trường:
$ export ORACLE_HOME=/u01/app/oracle/product/10.2.0
11. Lệnh xargs
Chép tất cả hình ảnh sang ổ cứng ngoài
# ls *.jpg | xargs -n1 -i cp {} /external-hard-drive/directory
Tìm kiếm tất cả hình ảnh jpg trong hệ thống và lưu trữ vào archive
# find / -name *.jpg -type f -print | xargs tar -cvzf images.tar.gz
Tải tất cả URLs được nhắc đến trong file url-list.txt:
# cat url-list.txt | xargs wget –c
12. Lệnh ls
Hiển thị filesize ở dạng đọc được (như KB, MB,…)
$ ls -lh
-rw-r----- 1 ramesh team-dev 8.9M Jun 12 15:27 arch-linux.txt.gz
Order Files Based on Last Modified Time (In Reverse Order) Using ls -ltr
$ ls -ltr
Phân loại File có ký tự đặc biệt bằng ls -F
$ ls -F
13. Lệnh pwd
Lệnh in các thư mục đang làm việc pwd có lẻ đã quá đỗi quen thuộc.
14. Lệnh cd
Dùng cd- để chuyển giữa hai thư mục gần nhất
Dùng shopt -s cdspell để tự động sửa tên thư mục gõ nhầm trên cd
15. Lệnh gzip
Tạo file nén *.gz
$ gzip test.txt
Giải nén file *.gz
$ gzip -d test.txt.gz
Hiển thị tỷ lệ nén của file đã nén bằng gzip -l
$ gzip -l *.gz
Tỷ lệ nén/chưa nén uncompressed_name
23709 97975 75.8% asp-patch-rpms.txt
16. Lệnh bzip2

Tạo file nén *.bz2
$ bzip2 test.txt
Giải nén file *.bz2
bzip2 -d test.txt.bz2
17. Lệnh upzip

Giải nén file *.zip
$ unzip test.zip
Xem nội dung file *.zip (mà không cần giải nén):
$ unzip -l jasper.zip
Archive: jasper.zip
Length Date Time Name
-------- ---- ---- ----
40995 11-30-98 23:50 META-INF/MANIFEST.MF
32169 08-25-98 21:07 classes_
15964 08-25-98 21:07 classes_names
10542 08-25-98 21:07 classes_ncomp
18. Lệnh shutdown

Shutdown hệ thống và tắt nguồn ngay
# shutdown -h now
Shutdown hệ thống sau 10 phút
# shutdown -h +10
Reboot hệ thống bằng lệnh shutdown
# shutdown -r now
Bắt buộc kiểm tra filesystem trong khi reboot
# shutdown -Fr now
19. Lệnh ftp

Cả ftp và secure ftp (sftp) đề gồm các lệnh giống nhau, để kết nối đến remote server và tải nhiều file, nhập lệnh
$ ftp IP/hostname
ftp> mget *.html
Để xem tên file nằm trên remote server trước khi download, dùng lệnh mls ftp theo như bên dưới
ftp> mls *.html -
/ftptest/features.html
/ftptest/index.html
/ftptest/othertools.html
/ftptest/samplereport.html
/ftptest/usage.html
20. Lệnh crontab

Xem crontab entry cho người dùng cụ thể
# crontab -u john -l
Lên lịch cron job mỗi 10 phút
*/10 * * * * /home/ramesh/check-disk-space
21. Lệnh service

Lệnh service được sử dụng để chạy system V init scripts, như: thay vì call scripts nằm trong thư mục /etc/init.d/ bằng đường dẫn hoàn chỉnh, bạn có thể sử dụng lệnh service.
Kiểm tra trạng thái service
# service ssh status
Kiểm tra trạng thái tất cả service
service --status-all
22. Lệnh ps
Lệnh ps được sử dụng để hiển thị thông tin về các process đang chạy trên hệ thống.
Có rất nhiều đối số (argument) có thể chuyển vào lệnh ps, sau đây là một số lệnh cơ bản.
$ ps -ef | more
Để theo dõi các process đang chạy trong cấu trúc cây
$ ps -efH | more
23. Lệnh ps
Lệnh này được sử dụng để hiển thị memory trống/đã sử dụng đang có trong hệ thống.
Output lệnh trống thông thường. Output được hiển thị theo byte.
$ free
total used free shared buffers cached
Mem: 3566408 1580220 1986188 0 203988 902960
-/+ buffers/cache: 473272 3093136
Swap: 4000176 0 4000176
Nếu bạn muốn nhanh chóng kiểm tra số GB RAM của hệ thống, hãy dùng tùy chọn -g. Tùy chọn -b hiển thị byte, -k hiển thị theo kilo byte, -m hiển thị theo mega byte.
$ free -g
total used free shared buffers cached
Mem: 3 1 1 0 0 0
-/+ buffers/cache: 0 2
Swap: 3 0 3
Nếu bạn muốn xem tổng bộ nhớ (kể cả swap), hãy dùng -t switch, cho ra kết quả như dưới
ramesh@ramesh-laptop:~$ free -t
total used free shared buffers cached
Mem: 3566408 1592148 1974260 0 204260 912556
-/+ buffers/cache: 475332 3091076
Swap: 4000176 0 4000176
Total: 7566584 1592148 5974436
24. Lệnh top
Lệnh top hiển thị các process đứng đầu hệ thống (mặc định đánh giá theo mức sử dụng CPU). Để xếp output đứng đầu theo bất cứ cột nào, nhấn O (chữ O) để hiển thị tất cả cột (khả thi) mà bạn có thể sắp xếp được
Current Sort Field: P for window 1:Def
Lựa chọn trường sắp xếp (sort) thông qua ký tự của trường đó, gõ phím bất kỳ để quay lại
a: PID = Process Id v: nDRT = Dirty Pages count
d: UID = User Id y: WCHAN = Sleeping in Function
e: USER = User Name z: Flags = Task Flags
........
Để chỉ hiển thị các process thuộc về user cụ thể, hãy dùng tùy chọn -u. Đoạn lệnh sau sẽ chỉ hiển thị các process đứng đầu thuộc về người dùng oracle
$ top -u oracle
25. Lệnh df
Hiển thị dung lượng do file system sử dụng. Theo mặc định, df -k hiển thị output theo byte.
$ df -k
Filesystem 1K-blocks Used Available Use% Mounted on
/dev/sda1 29530400 3233104 24797232 12% /
/dev/sda2 120367992 50171596 64082060 44% /home
df -h hiển thị output theo dạng dễ đọc, ví dụ như theo GB.
ramesh@ramesh-laptop:~$ df -h
Filesystem Size Used Avail Use% Mounted on
/dev/sda1 29G 3.1G 24G 12% /
/dev/sda2 115G 48G 62G 44% /home
Dùng tùy chọn -T để hiển thị kiểu file system
ramesh@ramesh-laptop:~$ df -T
Filesystem Type 1K-blocks Used Available Use% Mounted on
/dev/sda1 ext4 29530400 3233120 24797216 12% /
/dev/sda2 ext4 120367992 50171596 64082060 44% /home
26. Lệnh kill
Dùng lệnh kill để xác định process. Trước hết, dùng lệnh ps -ef để nhận process id, sau đó sử dụng kill -9 để kill các Linux process đang chạy như bên dưới. Bạn cũng có thể dùng killall, xkill để xác định unix process.
$ ps -ef | grep vim
ramesh 7243 7222 9 22:43 pts/2 00:00:00 vim
$ kill -9 7243
27. Lệnh rm
Xác nhận trước khi xóa file
$ rm -i filename.txt
Lệnh này rất hữu ích khi chuyển giao shell metacharacters trong name argument.
In filename và nhận xác nhận trước khi xóa bỏ file.
$ rm -i file*
Ví dụ sau xóa (kiểu đệ quy) tất cả file và thư mục trong thư mục example. Lệnh này xóa chính thư mục example.
$ rm -r example
28. Lệnh cp
Sao chép file1 sang file2 giữ nguyên mode, ownership, và timestamp.
$ cp -p file1 file2
Sao chép file1 và sang file2. Nếu file2 đã tồn tại, cần xác nhận trước khi overwrite
$ cp -i file1 file2
29. Lệnh mv
Đổi tên file1 thành file2. Nếu file2 đã tồn tại, cần xác nhận trước khi overwrite
$ mv -i file1 file2
Lưu ý: mv -f thì ngược lại, overwrite file 2 ngay mà không yêu cầu xác nhận.
mv -v sẽ in tất cả sự kiện trong quá trình rename file, thường rất hữu ích khi chỉ định shell metacharacters trong file name argument.
$ mv -v file1 file2
30. Lệnh cat
Bạn có thể cùng lúc xem nhiều file. Câu lẹnh ví dụ sau sẽ in nội dung của file1 kèm với file2 đến stdout
$ cat file1 file2
Khi hiển thị file, lệnh cat -n sau sẽ thêm số dòng vào trước mỗi dòng output.
$ cat -n /etc/logrotate.conf
1 /var/log/btmp {
2 missingok
3 monthly
4 create 0660 root utmp
5 rotate 1
6 }
31. Lệnh mount
Để mount file system, trước hết bạn nên tạo thư mục và mount như bên dưới
# mkdir /u01
# mount /dev/sdb1 /u01
Bạn cũng có thể thêm đoạn sau vào fstab để mount tự động (như mỗi khi hệ thống khởi động lại, file system sẽ được mount)
/dev/sdb1 /u01 ext2 defaults 0 2
32. Lệnh chmod
Lệnh chmod được dùng để thay đổi permission cho một file hoặc thư mục
Trao truy cập toàn quyền (đọc, việt thực thi) file nhất định cho user và group
$ chmod ug+rwx file.txt
Thu hồi tất cả quyền truy cập file nhất định của group
$ chmod g-rwx file.txt
Áp dụng (đệ quy) permisson cho mọi file trong thư mục con
$ chmod -R ug+rwx file.txt
33. Lệnh chown
Lệnh chown được sử dụng để thay đổi owner và nhóm file.
Để thay đổi onwer sang oracle và group sang db trên file. Như thay đổi cả owner và group cùng lúc
$ chown oracle:dba dbora.sh
Sử dụng -R để thay đổi (đẹ quy) ownership
$ chown -R oracle:dba /home/oracle
34. Lệnh passwd
Thay đổi password từ dòng lệnh bằng passwd. Lệnh này sẽ yêu cầu password cũ, theo sau là password mới.
$ passwd
Super user có thể dùng lệnh passwd để reset các password khác. Lệnh này sẽ không yêu cầu password hiện nay của user
# passwd USERNAME
Xóa password của một user. Root user có thể vô hiệu hóa password cho user đó. Khi password đã được vô hiệu hóa, user có thể login mà không cần nhập password.
# passwd -d USERNAME
35. Lệnh mkdir
Ví dụ sau sẽ tạo thư mục có tên temp ngay trong thư mục home
$ mkdir ~/temp
Tạo thư nhiểu thư mục lồng vào nhau bằng một lệnh mkdir duy nhất. Nếu có bất cứ thư mục nào đã tồn tại, vẫn sẽ không có lỗi. Nếu không tồn tại, máy sẽ tạo mới.
$ mkdir -p dir1/dir2/dir3/dir4/
36. Lệnh ifconfig
Dùng lệnh ifconfig để xem hoặc tinh chỉnh giao diện network trên hệ thống Linux.
Xem tất cả giao diện cùng với trạng thái.
$ ifconfig -a
Bắt đầu hoặc ngưng giao diện nhất định bằng lệnh up và down như dưới đây
$ ifconfig eth0 up
$ ifconfig eth0 down
37. Lệnh uname
Lệnh command hiển thị các thông tin quan trọng về hệ thống như Kernel name, Host name, Kernel release number, Processor type,…
Output mẫu từ laptop Ubuntu được hiển thị dưới đây
$ uname -a
Linux john-laptop 2.6.32-24-generic #41-Ubuntu SMP Thu Aug 19 01:12:52 UTC 2010 i686 GNU/Linux
38. Lệnh whereis
Khi muốn xem liệu một lệnh Unix tồn tại ở đâu, bạn có thể thực thi lệnh sau
$ whereis ls
ls: /bin/ls /usr/share/man/man1/ls.1.gz /usr/share/man/man1p/ls.1p.gz
Khi muốn tìm kiếm executable (thực thi được) từ một đường dẫn chứ không phải từ tùy chọn whereis mặc định, bạn có thể dùng tùy chọn -B và nhập vào đó đường dẫn dưới dạng argument. Lệnh này sẽ tình kiếm (và hiển thị nếu có thể) executable lsmk trong thư mục /tmp
$ whereis -u -B /tmp -f lsmk
lsmk: /tmp/lsmk
39. Lệnh whatis
Lệnh whatis hiển thị description về một lệnh nào đó
$ whatis ls
ls (1) – list directory contents
$ whatis ifconfig
ifconfig (8) – configure a network interface
40. Lệnh locate
Khi sử dụng lệnh command, bạn có thể nhanh chóng tìm kiếm vị trí của một (nhóm) file cụ thể. Lệnh locate sẽ sử dụng database do updatedb tạo ra.
Ví dụ bên dưới cho thấy tất cả file trong hệ thống có chứa từ crontab trong đó.
$ locate crontab
/etc/anacrontab
/etc/crontab
/usr/bin/crontab
/usr/share/doc/cron/examples/crontab2english.pl.gz
/usr/share/man/man1/crontab.1.gz
/usr/share/man/man5/anacrontab.5.gz
/usr/share/man/man5/crontab.5.gz
/usr/share/vim/vim72/syntax/crontab.vim
41. Lệnh man
Hiển thị man page của một lệnh cụ thể
$ man crontab
Khi man page của một lệnh nằm dưới (nhiều hơn) một section, bạn có thể xem man page cho lệnh đó từ một section cụ thể như bênh dưới
$ man SECTION-NUMBER commandname
8 section có trong man page
  • General commands
  • System calls
  • C library functions
  • Special files (usually devices, those found in /dev) and
  • drivers
  • File formats and conventions
  • Games and screensavers
  • Miscellaneous
  • System administration commands and daemons
Ví dụ như, khi bạn thực hiện whatis crontab, bạn sẽ nhận thấy rằng crontob có hai man page (section 1 và section 5). Để xem section  của crontab man page, hãy làm như sau
$ whatis crontab
crontab (1) – maintain file crontab cho người dùng cá nhân(V3)
crontab (5) – bảng cho driving cron
$ man 5 crontab
42. Ví dụ tail command
Mặc định in 10 dòng cuối của file
$ tail filename.txt
In N dòng của file tên filename.txt
$ tail -n N filename.txt
Xem nội dung của file theo thời gian thực bằng đuôi -f, rất hiệu quả khi xem file log đang mở rộng. Dùng CTRL-C để terminate lệnh này.
$ tail -f log-file
43. Lệnh less
Lệnh less, vì không load cả file, nên rất phù hợp với file log dung lượng lớn.
$ less huge-log-file.log
Khi mở file bằng lệnh less, bạn nên để ý hai tổ hợp phím tiện dụng sau
CTRL+F – forward one window
CTRL+B – backward one window
44. Lệnh su
Chuyển sang một user account khác bằng lệnh su. Người dùng su có thể chuyển đến bất cứ user nào mà không cần nhập password.
$ su - USERNAME
Thực thi một lệnh duy nhất từ một tên tài khoản khác. Trong ví dụ sau, John có thể thực thi lệnh ls dưới tên raj. Sau khi lệnh được thực thi, tài khoản John sẽ mặc định trở lại
[john@dev-server]$ su - raj -c 'ls'
[john@dev-server]$
Login vào user account cụ thể, và thực thi shell tùy ý, thay cho shell mặc định
$ su -s 'SHELLNAME' USERNAME
45. Lệnh mysql
mysql là database nguồn mở được sử dụng phổ biến nhất trên Linux. Để kết nối đếm remote mysql database, dùng lệnh dưới. Lệnh này sẽ yêu cầu password
$ mysql -u root -p -h 192.168.1.2
Để kết nối đến local mysql database
$ mysql -u root -p
Nếu bạn muốn định rõ mysql root password ngay từ trong dòng lệnh, hãy nhập ngay và luôn (không có dấu cách)
46. Lệnh yum
Để cài đặt apache bằng yum
$ yum install httpd
Để cập nhật apache bằng yum
$ yum update httpd
Để uninstall/remove apache bằng yum
$ yum remove httpd
47. Lệnh rpm
Để cài đặt apache bằng rpm
# rpm -ivh httpd-2.2.3-22.0.1.el5.i386.rpm
Để cập nhật apache bằng rpm
# rpm -uvh httpd-2.2.3-22.0.1.el5.i386.rpm
Để uninstall/remove apache bằng rpm
# rpm -ev httpd
48. Lệnh ping
Ping remote host chỉ với 5 packet
$ ping -c 5 gmail.com
49. Lệnh date
Cài đặt giờ hệ thống
# date -s "01/31/2010 23:59:53"
Khi đã thay đổi ngày hệ thống, bạn đã có thể đồng bộ hóa hardware clock với system date như dưới
# hwclock –systohc
# hwclock --systohc –utc
50. Lệnh wget
Phương thức tải phần mềm, nhạc và video từ ineternet nhanh gọn và hiện quả với lệnh wget
$ wget http://prdownloads.sourceforge.net/sourceforge/nagios/nagios-3.2.1.tar.gz
Tải và lưu trữ dưới tên khác
$ wget -O taglist.zip http://www.vim.org/scripts/download_script.php?src_id=7701
Techtalk via matebe

0 nhận xét: