Chia sẻ để thành công!
Perl: Bài 2 – Cú pháp Perl cơ bản
Perl vay mượn khá nhiều cú pháp và ý tưởng từ các ngôn ngữ khác: awk, sed, C, Bourne Shell, … Tuy nhiên có một vài điểm khác giữa các ngôn ngữ. Trong bài này sẽ cung cấp một cách tổng quan nhất về cú pháp của Perl.
Ví dụ: Để in ra chuỗi “Hello World” ra màn hình ta có các cách sau:
Chạy trực tiếp từ trình thông dịch:
1 |
$perl e 'print "Hello World\n"' |
hoặc có thể tạo một file với nội dung như sau:
1 2 3 |
#!/usr/bin/perl # This will print "Hello, World" print"Hello, world\n" |
Sau đó, bạn thực hiện chạy câu lệnh đó.
File chưa mã nguồn được đặt tên với duôi mở rộng là .pl, đuổi mở rộng này dùng đề phân biệt với các ngôn ngữ lập trình khác.
Dấu commnet
Dấu comment khá quen thuộc với các lập trình viên. Comment dùng để giải thích làm cho chương trình tường minh và dễ hiểu hơn. Ví dụ:
# This is comment in Perl – Python Viet Nam
Để comment một đoạn văn bản bạn cần đặt chúng trong cặp = và =cut. Ví dụ như chương trình sau:
Khi chạy chương trình, kết quả sẽ như sau:
Khoảng trắng trong Perl
Có một điều khá thú vị là Perl không quan tâm đến dấu khoảng trắng. Chương trình vẫn thực hiện tốt khi có dấu khoảng trắng:
1 2 |
#!/usr/bin/perl print "Hello, world\n"; |
Kết quả sẽ vẫn in ra dòng Hello, world
Nếu khoảng trắng ở giữ đoạn thông báo thì sẽ hiện nguyên như vậy, ví dụ:
1 2 3 4 5 |
#!/usr/bin/perl # This would print with a line break in the middle - Python Viet Nam print "Hello world\n"; |
Kết quả như sau:
1 2 3 4 5 |
Hello world Dấu ngoặc đơn và dấu ngoặc kép: Bạn thử xem qua ví dụ sau: |
1 2 3 4 |
#!/usr/bin/perl print "Hello, world\n"; print 'Hello, world\n'; |
Kết quả như sau:
1 2 |
Hello, world Hello, world\n |
Bạn sẽ thấy sự khác nhau cơ bản giữa hai dấu này là: dấu ngoặc kép sẽ hiển thị \n là xuống dòng, còn dấu ngoặc đơn sẽ in ra nguyên gốc đoạn code. Tương tự với ví dụ sau:
1 2 3 4 5 6 |
#!/usr/bin/perl $a = 10; print "Value of a = $a\n"; print 'Value of a = $a\n'; This will produce the following result − |
Khi chạy chương trình sẽ có kết quả như sau:
Value of a = 10
Value of a = $a\n
Khai báo đoạn văn bản là một biến. Bạn hay xem ví dụ sau:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 |
#!/usr/bin/perl $a = 10; $var = <<"EOF"; This is the syntax for here document and it will continue until it encounters a EOF in the first line. This is case of double quote so variable value will be interpolated. For example value of a = $a EOF print "$var\n"; $var = <<'EOF'; This is case of single quote so variable value will not be interpolated. For example value of a = $a EOF print "$var\n"; |
Trong chương trình bạn sẽ thấy đoạn văn bản sẽ được gán như một biến. Và trong đoạn văn bản đó ta có thể gọi một biến nào đó, ví dụ trong đoạn mã này là a.
Kết quả sẽ in ra:
1 2 3 4 5 6 7 |
This is the syntax for here document and it will continue until it encounters a EOF in the first line. This is case of double quote so variable value will be interpolated. For example value of a = 10 This is case of single quote so variable value will be interpolated. For example value of a = $a |
Kết luận:
Chúng ta vừa nghiên cứu các cú pháp cơ bản nhất của Perl.
Chúc các bạn thành công.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét