Trong môn học này bạn sẽ được tìm hiểu những đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ C#. C# là một ngôn ngữ mà cho phép người lập trình trong việc xây dựng và giải quyết vấn đề một các nhanh chóng trên nền tảng Microsoft .Net. Nó cũng nói qua về khả năng lập trình hướng đối tượng trước khi di chuyển tới lĩnh vực cấp cao khó hơn.
1. Wellcom to C#.
Để dễ dàng cho bạn hiểu nội dung quá trình diễn giải được phân chia thành các modules.các bài và các chủ đề. Trong mỗi một modules sẽ có phần giới thiệu về module và nội dung cuối cùng là phần ghi chú và mở rộng đây là những cái đặc biệt quan trọng cho việc ôn thi test Quiz.
2. Getting started with C#.
Module này nói chung về ngôn ngữ C#. C# là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng mới từ Microsoft và được xuất phát từ ngôn ngữ C và C++, Microsoft .Net Framwork là được dùng để chạy các chương trình tronh C#. .NET Framwork là một phần mềm cấu thành được thêm vào hệ điều hành Microsoft Window. Nó chứa đựng một lượng lớn đoạn mã trong đó và quản lý việc thực thi của các chương trình được viết cụ thể cho framework. Module này cũng bao gồm những đặc trưng và các tính năng của VB 2005.
3. Những cái bẫy của C và C++.
Các ngôn ngữ lập trình truyền thống như C và C++ là được sử dụng rộng dãi cho lập trình ứng dụng, Nhưng chúng cũng có một số hạn chế như sau :
+ Khó bắt đầu để học và tự học.
+ Không thể kiểm tra lỗi trong lúc nó được biên dịch.
+ Khó debug và không có công cụ cho việc debug.
+ Mất rất nhiều thời gian cho người lập trình.
+ Kết nối databse rất phức tạp.
+ Vấn đề về thay đổi dữ liệu
+ Khó khăn trong việc thực thi
+ Không có bất kỳ một nền tảng nào.
4. Sự cần thiết cho một ngôn ngữ mới.
Microsoft giới thiệu C# một ngôn ngữ mới giải quyết vấn đề bằng cách chuyển đổi ngôn ngữ.
C# cung cấp cho người lập trình một số những lợi ích sau :
+ Tạo sự đơn lẻ và công cụ rất mạnh cho việc xây dựng các ứng dụng sâu, liên kết phân tầng và vô cùng mạnh mẽ.
+ Tạo một kiến trúc hướng đối tượng một cách hoàn thiện.
+ Hỗ trợ mạnh mẽ lập trình hướng cấu trúc.
+ Cung cấp sự gần gũi cho người lập trình từ khung mẫu là C và C++.
+ Cho phép viết các ứng dụng dựa trên nền desktop và thiết bị điện thoại.
5. Mục đích của ngôn ngữ C#.
Ø Microsoft .NET tồn tại trước đây giống như là Next Generation Windows Services (NGWS). Nó là một nền tảng trọn ven cho việc lập trình các ứng dụng Window/Web.
Ø C# là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng xuất phát từ C và C++.
Ø Cái tên C# có được là do ngôn ngữ C# được bắt nguồn từ C và C++ nó giữ lại cái tên C và một ký hiệu trong nốt nhạc # từ đó cái tên C# được hình thành.
6. .NET Framework Fundamentals.
Ø C# .Net Framework bản chất là Window cấu thành cho việc xây dựng và chạy các ứng dụng phần mềm phương thức Web XML.
Ø .NET Framework được thiết kế cho việc :
+ Cung cấp môi trường lập trình hướng đối tượng phù hợp.
+ Giảm thiểu việc triển khai phần mềm và xung đột bằng việc cung cấp môi trường thực thi đoạn code.
+ Tăng khả năng thực thi đoạn code bằng việc cung cấp môi trường thực thi đoạn code.
+ Cung cấp sự nhất quán cho người lập trình giữa các kiểu ứng dụng giống như ứng dụng Window cơ sở và ứng dụng Web cơ sở.
Ø .Net Framework là một phần mềm tích hợp có thể được thêm vào hệ điều hành của Microsoft Window nó xây dựng và quản lý việc thực thi các chương trình.
7. Các tích hợp của .NET Framework.
Các tích hợp chính của .NET Framwork là.
Ø Common Language RunTime (CLR)
Đây là xương sống của .NET Framework. Nó thực hiện các nhiệm vụ khác nhau như :
o Quản lý bộ nhớ.
o Thực thi đọan mã
o Kiểm tra lỗi
o Kiểm tra độ an toàn của mã.
o Dọn dẹp rác.
Ø The .NET Framework Class Library (FCL)
o Là một thư viên thông minh bao hàm toàn diện tập hợp hướng đối tượng của các kiểu có thể dùng lại được.
o Nó dùng để lập trình các ứng dụng liên kết từ việc chuyển đổi các dòng lệnh sang ứng dụng giao diện đồ họa người sử dụng mà có thể được sử dụng trên trang Web.
o Một trong những điểm nổi bật ở đây là tăng cấp và dễ dàng dùng lại mã.
8. Tổ chức của .NET Framework.
.Net Framework là một môi trường mà bao gồm nhiều ngôn ngữ nhiều nền tảng xây dựng lên, triển khai và chạy các ứng dụng. Nó cho phép người lập trình lập trình các ứng dụng trên các nền tảng khác nhau giống như thiết bị điện thoại màn hình máy tính, thiết bị cầm tay ... Thêm vào đó nó hỗ trợ các ngôn ngữ lập trình khác nhau.
Tổ chức của .NET Framework bao gồm các phần chính sau.
+ Các ngôn ngữ được bao gồm trong .NET Framework
+ .NET Framework Class Library (FCL).
+ Common Lannguage Runtime (CLR)
9. Việc sử dụng .NET Framework.
Người lập trình lập tình các ứng dụng được hỗ trợ bởi .NET Framework . Các ứng dụng này sử dụng các lớp thư viện được cung cấp bởi .NET Framework Class Library (FCL). Ví dụ để hiển thị một dòng thông báo trên màn hình ta dùng câu lệnh sau.
System.Console.WriteLine(“ .Net Architecture ”);
10. Các thành phần khác của .NET Framework.
CLR và FCL là các thành phần chính của .NET Framework. Ngoài các thành phần chính đó ra Các thành phần khác quan trong cũng được định nghĩa trong đó như.
Các thành phần nằm trong .NET Framework Class Library.
+ Web Forms : Cung cấp một tập hợp các class cho việc thiết kế mẫu cho các trang web tương tự như HTML.
+ Web Services: Bao gồm một tập hợp các class thiết cho việc thiết kế các ứng dụng mà có thể truy suất sử dụng chuẩn set of protocols.
+ Window Form cung cấp một tập hợp các class thiết kế mẫu cho các ứng dụng cơ sở window.
+ ASP.NET Cung cấp tập hợp các class xây dựng các ứng dụng web.
+ ADO.NET Cung cấp các class tác động tới database.
+ XML Classes Cho phép quản lý XML, tìm kiếm và chuyển dịch.
+ Base Framework Class Cung cấp các tính năng cơ bản như input/ouput , quản lý chuỗi ,quản lý bảo mật truyền tải mạng ....
Các thành phần nằm trong Common Language Runtime
+ Common Language Specification (CLS) Đây là tập hợp của các qua tắc mà bất kỳ ngôn ngữ .NET nên thực hiện trong khi tạo các ứng dụng.
+ Common Type System (CTS) Mô tả cách mà các kiểu dữ liệu được khai báo. Được dùng và được quản lý trong runtime.
11. Microsoft Intermediate Language (MSIL)
Mọi ngôn ngữ lập trình đều có trình biên dịch và môi trường runtime trong nó .Trình biên dịch chuyển đổi mã nguồn sang mã có thể thực thi mà chạy bởi người dùng.
Một điểm chính trong .NET Frame work là trong môt trường runtime người lập trình có thể làm việc với một tập hợp đơn các phương thức runtime.
Khi đoạn mã được viết trong ngôn ngữ tương thích .NET như C# hoặc VB được biên dịch khi đó đoạn mã hiển thị ra là mã MSIL .
12. Common Language Runtime.
Khi một đoạn code được thực thi đầu tiên mã MSIL được chuyển đổi mã tự nhiên sang hệ điều hành, Ở đây mã được chế biến bởi trình biên dịch Just-in-Time hiển thị trong CLR. CLR là một thành phần máy tạm của .NET Framework mà được dùng để chuyển đổi mã MSIL sang mã ngôn ngữ máy. Khi đó đoạn mã có thể ngay lập tức được thực thi bởi CPU.
Tất cả các mã trong .NET là được quản lý bởi CLR và nó được gọi là mã được quản lý, mã được quản lý bao gồm thông tin về mã giống như các class các phương thức, thuộc tính và các biến được định nghĩa trong mã.
13. Những đặc trưng cơ bản về C#.
C# là một ngôn ngữ lập trình mà được thiết kế để xây dựng một dãy rộng các ứng dụng mà chạy trên nền .NET Framework. Một số mắt xích chính cơ bản của nó là:
+ Lập trình hướng đối tượng.
+ kiểm tra an toàn về kiểu dữ liệu
+ Thu gom rác
+ Chuẩn ECMA
+ Genneric types và Methods
14.Ứng dụng của C#:
C# là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng mà có thể được dùng trong một số ứng dụng. Một số ứng dụng đó là :
+ Lập trình trò chơi.
+ Ứng dụng cho các công ty lớn.
+ Các ứng dụng điện thoại, pocket PCs,PDAs và cell mobile
+ Các ứng dụng desktop chuẩn đơn ví dụ như Hệ thống quản lý thư viện, Hệ thống điểm sinh viên...
+ Các ứng dụng phân tán mà có thể gặp trên các thành phố và các nước.
15. Tác dụng của C#.
C# có thể mang đến cách thức ngôn ngữ lập trình giống được coi trọng hơn C++ bởi vì nó dễ dàng và thân thiện với người dùng.
Tác dụng của C# là:
Ø Hỗ trợ liên kết các ngôn ngữ
Ø Hỗ trợ mở rộng cho XML nó dễ dàng lựa chọn định dạng trên internet,
Ø Triển khai các ứng dụng là đơn giản bởi các assemblies. Một assembly là một tập hợp của sự mô tả cùng loại. Nó chỉ định vùng và version của bất kì mã khác mà nó cần.
Ø Chú thích văn bản XML.
16. Quản lý bộ nhớ.
Trong các ngôn ngữ lập trình việc có cấp phát hoặc không cấp phát bộ nhớ là không tự động. Việc thực thi tự động cả hai nhiệm vụ là không cùng một lúc và rất là khó.
Ngôn ngữ C# cung cấp nét đặc trưng là việc cấp phát và thu hồi bộ nhớ sử dụng tự động quản lý bộ nhớ. Chính vì điều này mà nó không cần thiết phải viết một đoạn code để cấp phát bộ nhớ khi một đối tượng được tạo hoặc thu hồi bộ nhớ khi một đối tượng không còn được trả về trong một ứng dụng. Tự động quản lý bộ nhớ làm tăng chất lượng mã và tăng tính thực thi và khả năng sản xuất.
17. Garbage Collection.
Sử lý mà cấp phát hay không cấp phát bộ nhớ sử dụng quản lý bộ nhớ một cách tự động là có sự giúp đỡ của garbage collector.
18. Giới thiệu về Visual Studio 2005
Visual Studio 2005 là một tập hợp hoàn thiện của các công cụ lập trình cho vệc xây dựng các các ứng dụng desktop có khả năng thực thi cao và các XML Web Services, các ứng dụng điện thoại và các ứng dụng web ASP.
Các tác dụng chính của VB 2005 là:
+ Cải tiến khả năng lập trình.
+ Phát triển các ứng dụng cho Microsoft .NET Framework 2.0
+ Phát triển các ứng dụng sử dụng Microsoft .NET Compact Framework 2.0.
19. Các loại VB 2005.
Có 4 loại chính là :
+ Loại nhóm hệ thống.
+ Loại chuyên nghiêp
+ Loại chuẩn
+ Loại hỏa tốc
20. Các ngôn ngữ trong VB 2005.
- C#,J#,VB,C++
Tham khảo mã nguồn ví dụ các ngôn ngữ tại đây. Chúc các bạn học tốt.
Học viện Đào tạo LiveProject – Công ty Cổ Phần TOPs Quốc tế.
Email: contact@tops.com.vn; contact@liveproject.edu.vn
Phone: (+ 844) 62 700 178
Head Office: No. 11, Lane 183 Phuc Tan City, Phuc Tan Ward
Hoan Kiem District, Hanoi City
Web site: http://www.tops.com.vn
http://liveproject.edu.vn
http://trochoitriuan.com
http://manguon.com
http://trienkhaudauso.com
0 nhận xét:
Đăng nhận xét